Anh/Chị cho e hỏi, khoản 2 điều 14 chương 3 TT45 quy định thời gian sd, tỷ lệ HM TSCĐ vô hình chỉ ghi: "Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương, UBND cấp tỉnh ban hành quy định danh mục, thời gian sd, tỷ lệ HM TSCĐ vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cợ quan trung ương, địa phương...." và e không tìm thấy văn bản quy định nội dung này.
Khi e thực hiện chuyển đổi theo TT45 trên phần mềm, giá trị hao mòn năm và số năm sử dụng trở về 0, giá trị HMLK và GTCL vẫn treo như năm 2017.
Vậy e tiếp tục để giá trị đó bằng 0 có đúng không? Nếu e tiếp tục khai báo tài sản mới phát sinh trong năm 2018 (sau khi đã thực hiện chuyển đổi) mà sau đó cần nhập giá trị số năm sử dụng để tính hao mòn cho TSCĐ vô hình thì có ảnh hưởng gì không?
Anh/chị giải đáp giúp e ạ. E cảm ơn
Khi e thực hiện chuyển đổi theo TT45 trên phần mềm, giá trị hao mòn năm và số năm sử dụng trở về 0, giá trị HMLK và GTCL vẫn treo như năm 2017.
Vậy e tiếp tục để giá trị đó bằng 0 có đúng không? Nếu e tiếp tục khai báo tài sản mới phát sinh trong năm 2018 (sau khi đã thực hiện chuyển đổi) mà sau đó cần nhập giá trị số năm sử dụng để tính hao mòn cho TSCĐ vô hình thì có ảnh hưởng gì không?
Anh/chị giải đáp giúp e ạ. E cảm ơn
Đính kèm
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy