Trường hợp 1: Hạch toán phí chuyển tiền khi trả tiền (người chi tiền chịu phí)
Ví dụ: Trả tiền nhà cung cấp: 179.000.000, phí chuyển tiền: 11.000. Hạch toán bút toán
Nợ TK331, Có TK112: 179.000.000
Nợ TK6428, Có TK112: 11.000
- Nếu lập chứng từ Ủy nhiệm chi bạn hạch toán thêm 1 dòng phí chuyển tiền phía dưới.
- Nếu lập chứng từ Ủy nhiệm chi trả tiền nhà cung cấp bạn lập thêm 1 Ủy nhiệm chi mới để hạch toán phí chuyển tiền.
Trường hợp 2: Hạch toán phí chuyển tiền khi thu tiền (người thu tiền chịu phí)
Ví dụ: Thu tiền khách hàng: 100.000.000, phí chuyển tiền 22.000, người bán chịu phí.
- Nếu lập chứng từ Thu tiền gửi bạn hạch toán bút toán thu tiền hàng đã trừ tiền phí và bút toán phí chuyển tiền ở phía dưới.
Hạch toán bút toán cho ví dụ trên:
Nợ TK112, Có TK131: 99.978.000
Nợ TK6428,Có TK131: 22.000
- Nếu lập phiếu Thu tiền gửi từ khách hàng bạn lập thêm 1 Ủy nhiệm chi mới để hạch toán phí chuyển tiền
Hạch toán cho ví dụ trên:
Nợ TK112, Có TK131: 100.000.000
Nợ TK6428, Có TK112: 22.000.000
Ví dụ: Trả tiền nhà cung cấp: 179.000.000, phí chuyển tiền: 11.000. Hạch toán bút toán
Nợ TK331, Có TK112: 179.000.000
Nợ TK6428, Có TK112: 11.000
- Nếu lập chứng từ Ủy nhiệm chi bạn hạch toán thêm 1 dòng phí chuyển tiền phía dưới.
- Nếu lập chứng từ Ủy nhiệm chi trả tiền nhà cung cấp bạn lập thêm 1 Ủy nhiệm chi mới để hạch toán phí chuyển tiền.
Trường hợp 2: Hạch toán phí chuyển tiền khi thu tiền (người thu tiền chịu phí)
Ví dụ: Thu tiền khách hàng: 100.000.000, phí chuyển tiền 22.000, người bán chịu phí.
- Nếu lập chứng từ Thu tiền gửi bạn hạch toán bút toán thu tiền hàng đã trừ tiền phí và bút toán phí chuyển tiền ở phía dưới.
Hạch toán bút toán cho ví dụ trên:
Nợ TK112, Có TK131: 99.978.000
Nợ TK6428,Có TK131: 22.000
- Nếu lập phiếu Thu tiền gửi từ khách hàng bạn lập thêm 1 Ủy nhiệm chi mới để hạch toán phí chuyển tiền
Hạch toán cho ví dụ trên:
Nợ TK112, Có TK131: 100.000.000
Nợ TK6428, Có TK112: 22.000.000
Sửa lần cuối:
Học thêm kiến thức tại: AMIS Blog | MISA Academy